12-11-18 OM

THÀNH PHẦN: 

Nts: 12% từ Urê, MAP, P2O5hh: 11% từ MAP, K2Ohh: 18% từ MKP
Phụ gia các vi lượng thiết yếu để hoàn thiện sản phẩm:
EDTA Zn, EDTA Fe, EDTA Cu, EDTA Mn, EDTA Mg, B > 500ppm

Chất hữu cơ: 20%;
Đồng (Cu): 990 ppm;
Tỷ lệ C/N: 10
pHH20: 5 Tỷ trọng: 1,1
Phụ gia bổ sung có sẵn:
Nts > 4%
Naa > 100ppm
Amino acid – Axit glutamic
+ Alanine + Lysine > 10.000ppm

Chất hữu cơ: 20%;
Đồng (Cu): 990 ppm;
Tỷ lệ C/N: 10
pHH20: 5 Tỷ trọng: 1,1
Phụ gia bổ sung có sẵn:
Nts > 4%
Naa > 100ppm
Amino acid – Axit glutamic
+ Alanine + Lysine > 10.000ppm

LỢI ÍCH SẢN PHẨM:

Công thức thích hợp cho giai đoạn nuôi trái. Nguyên liệu hữu cơ để sản xuất có chứa thành phần Kali Sulfate (K2SO4) cao. Phù hợp cho việc sử dụng vào cuối vụ do có đạm (N) và lân (P2O5) thấp, kali (K2O) cao. Thời điểm này, cây cần nhiều kali để nuôi trái, tăng năng suất cho cây trồng.

CÔNG DỤNG: Cung cấp dinh dưỡng thiết yếu đặc biệt cho cây ở giai đoạn ra bông, dưỡng bông và nuôi trái.
– Hoa trổ đều và đồng loạt, tăng khả năng đậu trái.
– Thúc trái lớn nhanh, ngăn ngừa rụng trái, trái tròn đều, cơm dày, múi vàng, giảm hiện tượng nổ gai.
– Sửa tướng trái, xanh trái, giảm tỉ lệ trái méo, vẹo và chai sượng trái.
– Kích thích bộ rễ phát triển, tăng khả năng hấp thu dinh dưỡng để nuôi hoa và quả.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:

 
1 kg pha cho 500 lít nước tưới 5 lít nước/ 1 mét đường kính tán. Sau đó tưới thêm nước vừa đủ để cây hấp thụ dinh dưỡng tối ưu.
– Cây lương thực, rau màu: Sử dụng cách nhau 7-10 ngày/lần.
– Cây ăn quả, cây công nghiệp: Sử dụng cách nhau 15-20 ngày/lần.

Xô 20KG

Danh mục: ,